Cách chuẩn bị giấy tờ bảo lãnh vợ…
Chuẩn bị giấy tờ để bảo lãnh vợ sang Nhật khá phức tạp, thường gây khó khăn cho nhiều bạn, nhất là những bạn chưa có kinh nghiệm. Do đó, bài viết này, JRF sẽ hướng dẫn chuẩn bị đầy đủ một bộ hồ sơ, cách điền chi tiết một số giấy tờ, thủ tục cũng như quy trình chuẩn khi muốn bảo lãnh vợ sang Nhật. Bạn tham khảo nhé!
Nhiều bạn sang Nhật học tập và làm việc có mong muốn bảo lãnh vợ sang Nhật để đoàn tụ
- Ai có thể bảo lãnh vợ sang Nhật?
1.1. Thuộc các loại visa sau
Người Việt Nam sang Nhật thường theo 2 dạng visa, đó là visa lao động – 技術・人文知識・国際業務 và visa du học – 留学. Theo quy định của chính phủ Nhật Bản, 2 dạng visa này đều có thể bảo lãnh vợ sang Nhật.
Ngoài 2 dạng visa trên thì các dạng visa sau cũng có thể bảo lãnh vợ sang Nhật: kĩ thuật 技術, y tế 医療, nghiên cứu 研究, giáo sư 教授, tôn giáo 宗教, nghệ thuật 芸術, truyền thông báo chí 報道, nghiệp vụ luật – kế toán 法律・会計業, đầu tư – kinh doanh 投資・経営, giáo dục 教育, chuyển trụ sở công tác 企業内転勤, các ngành nghề liên quan tới nghiệp vụ quốc tế – nhân văn 人文知識・国際業務, hoạt động văn hoá nghệ thuật 文化活動.
Đặc biệt, đối với các bạn có visa vĩnh trú hoặc có quốc tịch Nhật thì bảo lãnh vợ sang Nhật lại càng dễ dàng.
1.2 Đáp ứng thêm các điều kiện sau
Ngoài việc đang lưu trú tại Nhật theo tư cách 1 trong các loại visa trên thì để có thể bảo lãnh vợ sang Nhật, người chồng cần đáp ứng được thêm các điều kiện sau:
+ Đủ khả năng nuôi vợ khi bảo lãnh sang Nhật, có thu nhập từ 18 vạn yên/tháng. Trong quá trình làm hồ sơ, cần nộp các giấy tờ chứng minh khả năng kinh tế vững vàng
+ Trong quá trình sinh sống ở Nhật, cần phải đóng thuế đầy đủ
+ Trường hợp là du học sinh phải lưu trú ở Nhật từ 1 năm trở lên và có số dư tài khoản ngân hàng đủ trả chi phí sinh hoạt từ 6 tháng trở lên
Để bảo lãnh vợ sang Nhật, người chồng cần có việc làm ổn định và thu nhập từ 18 vạn yên/tháng
- Giấy tờ cần chuẩn bị để bảo lãnh vợ sang Nhật
2.1 Giấy tờ người chồng ở Nhật cần chuẩn bị
– Bản photo 2 mặt thẻ ngoại kiều
– Bản photo hộ chiếu
– Bản chính giấy đăng ký tạm trú – 住民票, xin ở ủy ban quận nơi người chồng sinh sống
– Bản sao và bản photo giấy chứng nhận kết hôn, sổ hộ khẩu (nếu vợ đã nhập hộ khẩu vào nhà chồng). Cần dịch sang tiếng Nhật và có công chứng
– Phiếu tổng kết thu nhập và tiền thuế cuối năm gần nhất 源泉徴収票
– Bản chính 住民税の非課税証明書 – giấy chứng nhận miễn thuế cư trú hoặc 住民税の課税証明書 – giấy chứng nhận đóng thuế cư trú, xin ở ủy ban quận nơi người chồng sinh sống
– Giấy 在職証明書 – chứng nhận đang làm việc tại công ty
– Trường hợp người bảo lãnh là du học sinh: Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng mang tên người bảo lãnh, chứng nhận tiền học bổng hoặc trợ cấp (hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương).
– Bản photo hộ chiếu trang thông tin của vợ
– Giấy 在留資格認定証明書交付申請書 – xin cấp tư cách lưu trú. Trường hợp nếu mời từ 2 người trở lên thì phải xin giấy 在留資格認定証明書交付申請書 cho từng người.
– Phong bì 返信用封筒 dán tem 392 yên
2.2 Giấy tờ người vợ ở Việt Nam cần chuẩn bị
– Bản gốc hộ chiếu
– Tờ khai xin visa
– Bản gốc và bản photo chứng minh nhân dân
– Bản gốc và bản photo giấy đăng ký kết hôn
– Bản gốc và bản photo sổ hộ khẩu nếu vợ đã nhập hộ khẩu vào nhà bạn. Còn không thì không cần
– Bản gốc và bản photo giấy tư cách lưu trú 在留資格認定証明書 – giấy phía người chồng ở Nhật gửi về
- Cách điền một số loại giấy tờ
3.1. Giấy xin cấp tư cách lưu trú 在留資格認定証明書交付申請書
Người chồng ở Nhật tải giấy xin cấp tư cách lưu trú cho vợ tại đây và điền theo hướng dẫn bên dưới. Lưu ý, các thông tin điền phải bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật nhé!
Trang 1
(1) Điền quốc tịch của vợ
(2) Điền ngày tháng năm sinh của vợ
(3) Điền họ và tên của vợ, in hoa, không dấu
(4) Chọn giới tính: Khoanh mục Female (nữ)
(5) Điền nơi sinh của vợ theo thông tin trên chứng minh nhân dân
(6) Chọn tình trạng hôn nhân. Khoanh tròn 有(đã kết hôn)
(7) Điền nghề nghiệp của vợ
(8) Điền nơi ở hiện tại của vợ
(9) Điền địa chỉ của chồng ở Nhật
(10) Điền số điện thoại cố định của chồng. Nếu không có thì bỏ trống
(11) Điền số điện thoại di động của chồng
(12) Điền số hộ chiếu của vợ
(13) Điền năm/tháng/ngày hộ chiếu vợ hết hạn
(14) Chọn mục đích đến Nhật. Đánh dấu nhân mục R 「家族滞在」nếu mục đích đến Nhật để đoàn tụ gia đình
(15) Điền năm/tháng/ngày vợ dự định đến Nhật
(16) Điền sân bay vợ đáp xuống khi đến Nhật
(17) Điền thời gian vợ ở lại Nhật, bằng hạn lưu trú của người chồng
(18) Nếu vợ sang Nhật một mình thì khoanh No (無), nếu có người đi cùng thì khoanh Yes(有)
(19) Điền nơi xin visa ở Việt Nam, điền Embassy of Japan in Ha Noi/ベトナム大使館 nếu ở đại sư quán Hà Nội, Consulate-General of Japan in Ho Chi Minh/ホーチミン総領事 nếu nộp Lãnh sự quán ở Hồ Chí Minh
(20) Nếu vợ chưa từng đến Nhật khoanh tròn NO, nếu rồi thì khoanh tròn YES
(21) Điền số lần vợ đã đến Nhật. Bỏ trống nếu chưa từng đến
(22) Điền năm/tháng/ngày đã đến và năm/tháng/ngày vợ rời đi trong lần đến Nhật gần nhất. Bỏ trống nếu chưa từng đến
(23) Khoanh No nếu chưa từng xin giấy cấp tư cách lưu trú. Khoanh Yes nếu đã từng xin cấp tư cách lưu trú
(24) Điền số lần đã xin cấp tư cách lưu trú. Bỏ trống nếu chưa
(25) Điền số lần bị từ chối xin cấp tư cách lưu trú. Bỏ trống nếu chưa từng xin
(26) Khoanh Yes nếu người vợ đã từng phạm tội và điền chi tiết tội danh. Nếu chưa thì bỏ trống
(27) Khoanh Yes nếu người vợ đã từng bị trục xuất. Khoanh No nếu chưa từng bị trục xuất
(28) Nếu đã từng bị trục xuất, điền số lần. Nếu chưa thì bỏ trống
(29) Điền năm/tháng/ngày lần trục xuất gần nhất. Nếu chưa bị trục xuất thì bỏ trống
(30) Điền các thông tin của người thân bên Nhật. Khoanh tròn Yes rồi nhập thông tin của người chồng và các người thân khác (nếu có) theo bảng bên dưới.
+ Relationship: Điền カップル/ Couple nếu là vợ chồng
+ Name: Điền tên người chồng/người thân ở Nhật
+ Date of bith: Điền ngày tháng năm sinh người chồng/người thân ở Nhật
+ Nationality/Region: Điền quốc tịch người chồng/người thân ở Nhật
+ Intended to reside with applicant or no: Khoanh Yes nếu sống chung với chồng/người thân ở Nhật, Khoanh No nếu không sống chung
+ Place of employment/school: Địa chỉ làm việc/học tập của chồng/người thân ở Nhật
+ Residence card number Special Permanent Resident Certificate number: Điền mã số thẻ ngoại kiều của chồng/người thân ở Nhật
Trang 3
(1) Nếu giấy chứng nhận kết hôn được đăng ký tại Nhật thì điền tên cơ quan Nhật Bản đã đăng ký. Nếu không phải thì bỏ trống.
(2) Điền ngày đăng ký giấy tờ ở mục trên. Nếu không đăng ký ở Nhật thì bỏ trống.
(3) Nếu giấy chứng nhận kết hôn được đăng ký tại Việt Nam thì điền tên cơ quan Việt Nam đăng ký.
(4) Điền ngày đăng ký giấy tờ ở mục trên
(5) Chọn nguồn thanh toán chi phí sinh hoạt. Đánh dấu nhân mục 身元保証人負担 nếu người chồng chi trả
(6) Điền tên người chồng
(7) Điền mối quan hệ của 2 bạn. Điền カップル/ Couple (vợ chồng)
(8) Điền địa chỉ của người chồng ở Nhật
(9) Điền số điện thoại cố định của người chồng. Nếu không có thì bỏ trống
(10) Điền số điện thoại di động của người chồng
(11) Người chồng ký tên
(12) Điền năm/tháng/ngày làm đơn
Trang 4
(1) Điền họ và tên người vợ, in hoa, không dấu
(2) Điền họ tên người chồng in hoa, không dấu
(3) Điền ngày tháng năm sinh người chồng
(4) Điền quốc tịch người chồng
(5) Điền số thẻ ngoại kiều của chồng
(6) Điền tư cách lưu trú của chồng, ghi đúng theo nội dung trên thẻ ngoại kiều
(7) Điền thời hạn lưu trú của chồng, ghi đúng theo nội dung trên thẻ ngoại kiều
(8) Điền năm/tháng/ngày hết hạn của thẻ ngoại kiều người chồng
(9) Chọn mối quan hệ với người được bảo lãnh. Nếu là chồng đánh dấu nhân mục Husband
(10) Điền tên công ty chồng đang làm việc
(11) Điền số pháp nhân công ty người chồng
(12) Điền tên chi nhánh người chồng đang làm việc
(13) Điền địa chỉ công ty người chồng
(14) Điền số điện thoại cố định công ty của người chồng
(15) Điền thu nhập hàng năm của người chồng
(16) Người chồng ký tên, đóng dấu
(17) Điền năm/tháng/ngày làm đơn
3.2. Mẫu tờ khai xin visa
Người vợ ở Việt Nam tải mẫu tờ khai xin visa ở đây rồi điền theo hướng dẫn bên dưới. Lưu ý, điền các thông tin bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật nhé!
*) Tờ 1 – Người vợ cung cấp thông tin của mình
(1) Dán ảnh thẻ (Ảnh được chụp trong 3 tháng trở lại, phông trắng)
(2) Điền họ, viết in hoa và không dấu
(3) Điền chữ lót và tên, viết in hoa và không dấu
(4) Điền tên khác nếu có
(5) Điền ngày tháng năm sinh
(6) Điền nơi sinh theo thông tin trên chứng minh nhân dân
(7) Chọn giới tính: Đánh dấu nhân mục Female (nữ)
(8) Chọn tình trạng hôn nhân: Đánh dấu nhân mục Married (đã kết hôn)
(9) Điền quốc tịch
(10) Điền quốc tịch cũ (nếu có)
(11) Điền số chứng minh nhân dân
(12) Chọn loại hộ chiếu: Đánh dấu nhân mục Diplomatic nếu hộ chiếu ngoại giao, Official nếu hộ chiếu công vụ, Ordinary nếu hộ chiếu phổ thông, còn không phải các hộ chiếu kể trên thì đánh nhân mục Other
(13) Nhập số hộ chiếu
(14) Nhập tỉnh/thành nơi cấp hộ chiếu
(15) Điền ngày, tháng, năm cấp hộ chiếu
(16) Điền cơ quan cấp hộ chiếu. Nếu Cục quản lý Xuất nhập cảnh cấp, điền Immigration Department
(17) Điền ngày, tháng, năm hộ chiếu hết hạn
(18) Điền ngắn gọn mục đích đến Nhật. Điền “Visit to my family” (đoàn tụ gia đình)
(19) Điền số ngày dự định ở Nhật. VD (7 days, 1 year)
(20) Điền ngày sẽ đến Nhật
(21) Điền tên sân bay bạn sẽ đáp xuống ở Nhật
(22) Điền tên chuyến bay sang Nhật
(23) Điền “Inviting person’s home” nếu ở cùng chồng.
(24) Điền số điện thoại của chồng
(25) Điền địa chỉ của chồng
(26) Nếu trước đây đã từng đến Nhật, điền ngày đến và ngày đi trong lần đến gần nhất. Nếu không thì bỏ qua
(27) Điền địa chỉ đang sống
(28) Điền số điện thoại cố định. Không có thì bỏ qua
(29) Điền số điện thoại di động
(30) Điền email
(31) Điền công việc hiện tại kèm chức vụ (nếu có)
(32) Điền tên công ty
(33) Điền số điện thoại công ty
(34) Điền địa chỉ công ty
*) Tờ 2 – Người vợ cung cấp thông tin người chồng
(1) Bỏ trống. Phần này dành cho trường hợp bảo lãnh con cái
(2) Điền tên người chồng, in hoa, không dấu
(3) Số điện thoại người chồng
(4) Địa chỉ người chồng ở Nhật
(5) Ngày tháng năm sinh người chồng
(6) Chọn giới tính người bảo lãnh. Đánh dấu nhân mục Male (Nam)
(7) Điền mối quan hệ của 2 bạn. Điền カップル/ Couple (vợ chồng)
(8) Điền nghề nghiệp kèm chức vụ (nếu có) của người chồng
(9) Điền quốc tịch người chồng
(11) Điền thông tin người mời. Nếu người mời cũng là chồng, điền “SAME AS ABOVE”. Nếu không phải thì điền thông tin người mời tương tự như các mục người chồng ở trên
(12) Phần này là các câu hỏi về pháp lý. Đa số đều chọn “No”. Nếu chọn “Yes”, cần trình bày chi tiết vào ô bên dưới:
+ Been convicted … country: Có tiền án hay tiền sự ở quốc gia nào chưa?
+ Been sentenced to … in any country: Đã từng đi tù hơn 1 năm ở quốc gia nào chưa?
+ Been deported … or violating any law or regulation: Đã từng bị trục xuất khỏi Nhật Bản hoặc đất nước khác vì quá hạn visa hoặc vi phạm pháp luật không?
+ Engaged in … directly connected to prostitution: Đã tham gia một hoạt động nào liên quan đến mại dâm chưa?
+ Committed trafficking… such an offence: Đã từng có hành vi buôn người hoặc tiếp tay cho người khác hay không?
(13) Điền ngày tháng năm làm đơn
(14) Người vợ ký tên
- Quy trình bảo lãnh vợ sang Nhật
Bước 1: Người chồng ở Nhật sẽ chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ như hướng dẫn bên trên. Sau đó, mang ra Cục xuất nhập cảnh (Nyukan) gần nhà để xin tư cách lưu trú cho vợ.
*) Danh sách Cục xuất nhập cảnh (Nyukan) ở Nhật
– Khu vực Tokyo: 〒108-8255 東京都港区港南5-5-30
– Khu vực Osaka: 〒559-0034 大阪府大阪市住之江区南港北一丁目29番53号
Cục xuất nhập cảnh ở Osaka
– Khu vực Nagoya: 〒455-8601 愛知県名古屋市港区正保町5-18
– Sendai: 〒983-0842 仙台市宮城野区五輪1-3-20 仙台第二法務合同庁舎
– Hiroshima: 〒730-0012 広島県広島市中区上八丁堀2-31 広島法務総合庁舎内
– Saporo: 〒060-0042 札幌市中央区大通り西12丁目 札幌第三合同庁舎
– Fukuoka: 〒810-0073 福岡県福岡市中央区舞鶴3-5-25 福岡第1法務総合庁舎
– Kagawa: 〒760-0033 香川県高松市丸の内1-1 高松法務合同庁舎
Sau khi thụ lý hồ sơ, cục sẽ gửi lại cho người chồng tờ phiếu có ghi mã số hồ sơ. Người chồng cần giữ phiếu hoặc ghi nhớ mã số để trao đổi với nhân viên khi cần thiết.
Bước 2: Nếu hồ sơ không có vấn đề gì thì sau khoảng 2 tuần đến 1 tháng, Cục xuất nhập cảnh sẽ gửi giấy tư cách lưu trú qua đường bưu điện. Nếu có vấn đề thì Cục sẽ liên lạc yêu cầu cung cấp thêm các giấy tờ
Bước 3: Người chồng gửi giấy tư cách lưu trú về Việt Nam cho vợ
Bước 4: Người vợ kèm giấy tư cách lưu trú cùng các giấy tờ khác nộp lên Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam để nộp hồ sơ xin visa.
*) Địa chỉ Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam
– Đại sứ quán: 27 Liễu Giai, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội
– Tổng Lãnh sứ quán: 261 Điện Biên Phủ, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Bước 5: Nếu hồ sơ không có vấn đề gì, sau khoảng 1 tháng hoặc hơn, người vợ sẽ nhận được visa. Trong thời gian chờ đợi, Đại Sứ quán/Tổng lãnh sứ quán có thể yêu cầu bổ sung thêm một số giấy tờ tùy theo từng trường hợp cụ thể.
- Giải đáp một số thắc mắc liên quan đến việc bảo lãnh vợ sang Nhật
5.1. Người được bảo lãnh có thể làm việc ở Nhật không?
Người vợ sau khi được bảo lãnh sang Nhật có thể tự do đi lại, tham gia học tập tại các trường tiếng, Semon, cao đẳng, đại học,… Tuy nhiên, không được phép đi làm kiếm tiền.
Nếu muốn đi làm thì cần làm hồ sơ xin hoạt động ngoài tư cách lưu trú – 資格外活動の許可 nộp lên Cục xuất nhập khẩu. Nếu được sự cho phép thì người vợ có thể đi làm tối đa 28h/tuần.
Trường hợp nếu người chồng có quốc tịch Nhật hoặc visa vĩnh trú thì thời gian người vợ có thể đi làm không giới hạn số tiếng cũng như không cần xin Cục.
Người vợ cần xin Cục hoạt động ngoài tư cách lưu trú nếu muốn đi làm kiếm tiền
5.2 Các hình thức bảo lãnh vợ sang Nhật?
Người chồng ở Nhật có thể bảo lãnh vợ sang Nhật sang theo diện đoàn tụ với nhiều hình thức, tương đương với từng mức thời gian người vợ có thể lưu trú: 3 tháng, 6 tháng, 1 năm, 3 năm,…
Tuy nhiên, cần lưu ý người vợ chỉ được lưu trú tại Nhật bằng với thời hạn visa của người chồng. Do đó, nên chọn hình thức bảo lãnh phù hợp để không ảnh hưởng đến kết quả xin visa. Trường hợp sắp hết hạn lưu trú nhưng muốn tiếp tục ở lại thì có thể làm đơn xin gia hạn thời gian cư trú.
- Một vài lưu ý khi bảo lãnh vợ sang Nhật
– Giấy tờ trình lên Cục xuất nhập khẩu, Đại Sứ quán/Tổng lãnh sứ quán cần sắp xếp gọn gàng, sạch sẽ, không nhàu nát. Đặc biệt các phần điền thông tin không được phép tẩy xóa.
– Khi điền thông tin, 100% phải viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật, không được viết bằng tiếng Việt
– Các thông tin cá nhân giữa các giấy tờ cần nhất quán với nhau
– Giấy tờ phải còn hiệu lực trong vòng 3 tháng, kể từ ngày Đại Sứ quán/Tổng lãnh sứ quán nhận hồ sơ
– Ngoài trừ hộ chiếu, các giấy tờ còn lại trong hồ sơ xin visa nộp lên Đại Sứ quán/Tổng lãnh sứ quán sẽ không được trả lại. Nếu muốn trả lại, bạn cần làm đơn yêu cầu trả lại giấy tờ
– Visa sẽ có hiệu lực trong vòng 3 tháng. Trong thời gian này, người vợ có thể sang Nhật đoàn tụ bất cứ lúc nào.
Để bảo lãnh vợ sang Nhật thành công sẽ không có một tiêu chuẩn cụ thể nào mà sẽ phụ thuộc vào từng điều kiện, trường hợp cụ thể. Tuy nhiên, việc chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như trên là một trong những điều kiện cần để có thể bảo lãnh thành công.
Nhiều bạn đã bảo lãnh vợ sang Nhật để đoàn tụ thành công
Hy vọng, những thông tin JRF cung cấp sẽ hữu ích với bạn. Chúc bạn sớm bảo lãnh vợ sang Nhật thành công và nếu trong quá trình tham khảo, có thắc mắc gì thì bạn cứ để lại bình luận bên dưới nhé!
Related Posts
Top Jobs for Foreigners in Japan
How is life as a working mother in…
Stay Hydrated during Winter
First time in Japan? Planning to go to…
Hamil di Jepang? Hal yang perlu bunda ketahui!
Tips Membeli Tiket Pesawat ke Jepang Harga Murah
Artikel Paling Banyak Dibaca
-
Kegiatan / October 27, 2022
Tata Cara Membuat KTP Jepang, Zairyu Card
-
Other Tips / November 2, 2022
Seluk Beluk Kerja di Jepang: Info Kenshusei dan…
-
Berbagi JRF / November 8, 2022
Hamil di Jepang? Hal yang perlu bunda ketahui!
-
Berbagi JRF / November 7, 2022
Tips Membeli Tiket Pesawat ke Jepang Harga Murah
-
Berbagi JRF / November 5, 2022
Gaya Hidup orang Jepang yang wajib kita ketahui…